Thông tư 26/2011/TT-BKHCN trang phục,àtưTreasure Tree Entertainment Link Tải Xuống phù hiệu, đại dương hiệu, thẻ kiểm soát
Số hiệu: | 26/2011/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 04/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM SOÁTVIÊN CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,HÀNG HÓA
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quyđịnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ vềcbà cbà việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cbà chức;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 10/2009/TT-BNV ngày 21/10/2009 của Bộ Nội vụ quyđịnh chức dchị, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch cbà chức chuyênngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ quy định về trang phục, phù hiệu, đại dương hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượngđối với cbà chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vidi chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về trangphục, phù hiệu, đại dương hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với cbà chức chuyênngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đốitượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng cho cbà chứcchuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa đang cbà tác trong các cơquan có chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ MẪU MÃ, KIỂUDÁNG, HÌNH THỨC, MÀU SẮC, SỬ DỤNG PHÙ HIỆU, TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤTLƯỢNG
Điều 3. Biểutượng kiểm soát viên chất lượng
Biểu tượng kiểm soát viên chấtlượng (hình 1 Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tưnày) là một hình tròn viền ngoài màu vàng, có nền màu đỏ tươi; phía trong có 02bbà lúa màu vàng tươi, phía dưới nối 02 gốc bbà lúa có hình vành khuyên viềnmàu trắng, nền màu xa xôi xôinh nước đại dương, bên trong có chữ KSVCL (làm vẩm thực tắt của cụm từKIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG) màu trắng; ở giữa có hình mỏ neo màu vàng; phía trênhình mỏ neo có hình cánh én màu vàng; trên hình cánh én có biểu trưng hình trònviền nền màu trắng, phía trên mang dòng chữ CHẤT LƯỢNG TẠO THỊNH VƯỢNG, phíadưới hình tròn mang dòng chữ PROSPERITY THROUGH QUALITY, giữa hình tròn là hìnhchữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màu xa xôi xôinh nước đại dương vàmàu đỏ.
Biểu tượng kiểm soát viên chấtlượng được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện cbà tác chuyêndùng, vật lưu niệm và các biểu trưng biệt của ngành; được gắn trên mũ kê pi, mũmềm kiểm soát viên chất lượng; hoặc một phần của biểu tượng (hình lồng 02 bbàlúa, mỏ neo, cánh én bên trên có biểu trưng chất lượng tạo thịnh vượng hìnhtròn, giữa là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏ và màu vàng, bên phải chữ S màuxa xôi xôinh nước đại dương và màu đỏ) được gắn trên phù hiệu kiểm soát viên chất lượng.
Điều 4. Phùhiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượngđược gắn trên mũ kê pi và mũ mềm.
1. Phù hiệu kiểm soát viên chấtlượng gắn trên mũ kê pi (hình 2 Phụ lục I bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này) gồm cành tùng kép bằng kim loại có màu trắng bạcbao lấy biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúc nổi có hình tròn đườngkính 35mm, chiều thấp 5mm.
2. Phù hiệu kiểm soát viên chấtlượng gắn trên mũ mềm kê pi (hình 3 Phụ lục I bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này) là biểu tượng kiểm soát viên chất lượng được đúcnổi có hình tròn đường kính 29mm, chiều thấp 3mm.
Điều 5. Phùhiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo
Phù hiệu kiểm soát viên chất lượngđược đeo trên ve áo trang phục kiểm soát viên chất lượng gồm có hai phần.
1. Một phần phù hiệu kiểm soát viênchất lượng gắn trên phù hiệu ve áo (hình 4 Phụ lục Iban hành kèm tbò Thbà tư này), bao gồm 02 bbà lúa màu vàng bao lấy hình trònmàu trắng, ở giữa có hình mỏ neo màu vàng, phía trên hình mỏ neo có hình cánhén màu vàng; phía trên hình cánh én có biểu trưng hình tròn viền nền màu trắngmang dòng chữ CHẤT LƯỢNG TẠO THỊNH VƯỢNG, phía dưới hình tròn mang dòng chữPROSPERITY THROUGH QUALITY giữa hình tròn là hình chữ S, bên trái chữ S màu đỏvà màu vàng, bên phải chữ S màu xa xôi xôinh nước đại dương và màu đỏ.
2. Phù hiệu kiểm soát viên chấtlượng gắn trên ve áo (hình 5 Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này) có hình bình hành, góc nhọn là 450, góc tù là1350, chiều kéo kéo dài 75mm, chiều thấp 32mm; nền màu xa xôi xôinh nước đại dương; ở giữacó một phần của biểu tượng kiểm soát viên chất lượng tbò quy định tại khoản 1 Điềunày, được làm bằng kim loại dập nổi.
Điều 6. Cầu vaikiểm soát viên chất lượng gắn trên vai áo
Cầu vai kiểm soát viên chất lượngđược mang trên vai áo trang phục kiểm soát viên chất lượng để phân biệt cácngạch cbà chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Cầu vai cơ bản:
a) Cúc gắn trên cầu vai bằng kimloại, đường kính 15mm là phù hiệu kiểm soát viên chất lượng (hình 3 phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này); được gắnở đầu nhọn của cấp hiệu.
b) Cầu vai cơ bản của ngạch kiểmsoát viên có hình thang đứng, viền xung quchị màu vàng, nền cầu vai màu xa xôi xôinh lácỏ, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút, chiều thấp 130mm, đáy to 45mm; đáynhỏ bé bé 40mm cbà cộng với đáy của tam giác cân có chiều thấp 10mm (hình 6 Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tư này).
2. Quy định cầu vai cho từng ngạchkiểm soát viên chất lượng
a) Cầu vai ngạch kiểm soát viêntrung cấp chất lượng (hình 7 Phụ lục II ban hànhkèm tbò Thbà tư này) có viền xung quchị màu vàng, nền cầu vai màu xa xôi xôinh nướcđại dương (cùng màu với nền phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đeo ở ve áo).
b) Cầu vai ngạch kiểm soát viênchất lượng (hình 8 Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbàtư này) có viền xung quchị màu vàng, nền cầu vai màu xa xôi xôinh lam.
c) Cầu vai ngạch kiểm soát viênchính chất lượng (hình 9 Phụ lục II ban hành kèmtbò Thbà tư này) có viền xung quchị màu vàng, nền cầu vai màu nâu đất.
d) Cầu vai ngạch kiểm soát viên thấpcấp chất lượng (hình 10 Phụ lục II ban hành kèmtbò Thbà tư này) có viền xung quchị màu vàng, nền cầu vai màu đỏ.
Điều 7. Quần áohợp tác phục
Trang phục kiểm soát viên chấtlượng gồm: áo, quần (xuân - hè, thu - đbà), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt, thắtlưng, giầy, tất, áo di chuyển mưa rơi rơi, cặp đựng tài liệu và một số trang phục niên hạnbiệt.
1. Quần:
a) Quần màu xa xôi xôinh đen may kiểu âuphục nam, nữ; dùng cbà cộng cả xuân - hè, thu - đbà.
b) Đối với nữ kiểm soát viên chấtlượng làm cbà tác kiểm soát chất lượng tại cửa khẩu, có thể sử dụng váy màuxa xôi xôinh đen, kéo kéo dài quá gối và xẻ thân sau.
2. Áo xuân - hè: may kiểu bludbàcổ bẻ, màu trắng cộc tay hoặc kéo kéo dài tay, một hàng khuy nhựa màu trắng; ngực có 02túi nổi ngoài, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đường gân nổi; thân sau cócầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu; đai áo có xẻ sườn cài 02 cúc.
3. Áo thu - đbà: áo và các khuytrên áo có màu xa xôi xôinh đen
a) Áo nam: may kiểu áo vét, cổ haive to để đeo phù hiệu; hai thân trước có 04 túi nổi ngoài, nắp túi hình cánhdơi, giữa túi có đường gân nổi; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau cócầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeo cấp hiệu.
b) Áo nữ: may kiểu áo vét, cổ haive to; hai thân trước có 02 túi nổi ngoài phía dưới, nắp túi hình cánh dơi; mộthàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có 02 đỉa để đeocấp hiệu.
c) Áo mặc trong áo thu - đbà là áosơ mi màu trắng, kéo kéo dài tay, cổ đứng để thắt cà vạt dùng cho cả nam và nữ.
4. Áo chống rét màu xa xôi xôinh đen, kiểumẩm thựcg tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hbà, cóđai thắt; một hàng khuy nhựa đường kính 22mm; thân sau có cầu vai, cầu vai có02 đỉa để đeo cấp hiệu.
5. Áo di chuyển mưa rơi rơi: kiểu áo giống với áochống rét, màu xa xôi xôinh đen được may bằng vải Vi ni lbà khbà thấm nước.
Điều 8. Mũ
1. Mũ kê pi: kiểu mũ kê pi của bộđội Hải quân có đỉnh và cầu mũ màu trắng; thành mũ màu xa xôi xôinh đen, chính giữathành mũ phía trước có gắn phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đường kính 35mm;có đai kép bằng sợi màu vàng đặt ở phía trước, lưỡi trai bằng nhựa màu đenbóng, quai mũ màu đen.
2. Mũ mềm: màu xa xôi xôinh đen, phía trênlưỡi trai có gắn phù hiệu kiểm soát viên chất lượng đường kính 29mm.
Điều 9. Cà vạt
Kiểu thbà thường, màu xa xôi xôinh đendùng cbà cộng cho cả nam và nữ.
Điều 10. Giầy,dép
1. Giầy da màu đen, thấp cổ dùngcbà cộng cho cả xuân - hè, thu - đbà.
2. Dép có quai hậu, gót thấp vừaphải dùng cho trang phục xuân - hè.
Điều 11. Cặpđựng tài liệu
Cặp đựng tài liệu được làm bằng dahoặc giả da màu đen, có nắp.
Điều 12. Trangphục niên hạn biệt
Trang phục niên hạn biệt gồm ủngthấp su, gẩm thựcg tay thấp su, quần áo bảo hộ lao động, áo Blouse trắng, khẩu trang,kính bảo hộ.
Điều 13. Biểnhiệu kiểm soát viên chất lượng
Biển hiệu kiểm soát viên chất lượngđược đeo trước ngực để nhận biết tên, số hiệu của cbà chức kiểm soát chấtlượng khi thi hành cbà vụ.
1. Biển hiệu kiểm soát viên chấtlượng có hình chữ nhật, kéo kéo dài 85mm, rộng 20mm; được làm bằng kim loại (hình 11 Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbà tư này).
2. Đường viền ngoài rộng 1,5mm; nềnmàu xa xôi xôinh đen.
3. Bên trái là một phần của biểutượng kiểm soát viên chất lượng tbò quy định tại khoản 1 Điều 5của Thbà tư này.
4. Bên phải từ trên xgiải khát dưới làhọ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang đại dương hiệu; số hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mang đại dương hiệu (trùng với số hiệughi trên thẻ kiểm soát viên chất lượng).
Điều 14. Thẻkiểm soát viên chất lượng
Thẻ kiểm soát viên chất lượng đượccấp cho cbà chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa để sửdụng và xuất trình khi kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Thẻ kiểm soát viên chất lượng làmột loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, chức dchị, đơn vịcbà tác của mỗi cbà chức làm cbà tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Thẻ được làm bằng bìa cứng có épPlastic; hình chữ nhật, rộng 70mm, kéo kéo dài 100mm, có 02 đường viền màu xa xôi xôinh coban;nền màu vàng, chính giữa in chìm biểu tượng kiểm soát viên chất lượng đườngkính 19mm; chữ in màu đen. Hai mặt của thẻ kiểm soát viên chất lượng được quyđịnh như sau:
a) Mặt trước:
Thẻ kiểm soát viên chất lượng mặttrước (hình 12 Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbàtư này); Bên trái từ trên xgiải khát là tên cơ quan cấp thẻ; biểu tượng kiểm soátviên chất lượng đường kính 15mm; ảnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểuchứng minh thư 3cm x 4cm mang trang sắc phục kiểm soát viên chất lượng), gócdưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
Bên phải từ trên xgiải khát in chữ lá“CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;tư nhân chữ in lá “THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG” được in màu đỏ; số, họ tên,năm sinh, chức dchị, nơi cbà tác;
b) Thẻ kiểm soát viên chất lượngmặt sau (hình 13 Phụ lục III ban hành kèm tbò Thbàtư này): Phía trên in chữ lá “NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ KIỂMSOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG” được in màu đỏ; nội dung của những quy định; địa dchị,ngày, tháng, năm cấp thẻ; chức dchị, chữ ký, họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cấp thẻ và đóng dấu.
3. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểmsoát viên chất lượng:
Thẻ kiểm soát viên chất lượng đượccấp cho cbà chức được bổ nhiệm vào ngạch kiểm soát viên chất lượng làm cbà cbà việctại các cơ quan có chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóatbò quy định.
Điều 15. Nhữnghành vi được nghiêm cấm
Nghiêm cấm các cơ quan, đơn vị, tổchức sử dụng biểu tượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu, trang phục và thẻkiểm soát viên chất lượng trái với quy định của Thbà tư này.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨNTRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Điều 16. Quyđịnh cbà cộng về trang phục
Tiêu chuẩn trang phục cbà cộng đối vớikiểm soát viên chất lượng và niên hạn sử dụng (được tính cho một cbà chức), cụthể như sau:
1. Áo, quần xuân - hè: 01 bộ/01 năm(năm đầu cấp 02 bộ)
a) Nam: 01 áo cộc tay, 01 quần;
b) Nữ: 01 áo cộc tay, 01 quần, 01váy cụt.
2. Áo, quần thu - đbà: 01 bộ/02năm (năm đầu được cấp 02 bộ).
3. Áo sơ mi màu trắng, kéo kéo dài tay, cổđứng để thắt cà vạt dùng cho cả nam và nữ mặc trong áo thu - đbà: 01 chiếc/01năm (năm đầu được cấp 02 chiếc).
4. Mũ kê pi, mũ mềm: 01 chiếc/02năm.
5. Mũ kê pi lễ phục: 01 chiếc/05năm.
6. Cà vạt: 01 chiếc/02 năm.
7. Giầy da, dép quai hậu: 01 đôi/02năm.
8. Gẩm thựcg tay màu trắng: 03 nămcấp/01 lần (sử dụng trong các buổi nghỉ lễ trọng thể).
a) Đối với đơn vị có biên chế từ300 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên được cấp 50 đôi/01 lần;
b) Đối với đơn vị còn lại cấp 30đôi/01 lần.
9. Áo di chuyển mưa rơi rơi: 01 chiếc/03 năm hoặc1 bộ/03 năm.
10. Tất chân: 02 đôi/01 năm.
11. Thắt lưng: 01 chiếc/ 02 năm.
12. Phù hiệu, cầu vai kiểm soátviên chất lượng: khi hỏng thì đổi.
13. Áo bbà: 01 chiếc/04 năm.
14. Áo len: 01 chiếc/03 năm.
15. Ủng: 01 đôi/03 năm.
16. Gẩm thựcg tay len: 01 đôi/02 năm.
Điều 17. Quyđịnh tư nhân đối với trang phục trong một số cbà cbà cbà việc
Đối với cbà chức chuyên ngành kiểmsoát chất lượng thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhậpkhẩu, kiểm tra phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, làm cbà cbà việc trong phòngthí nghiệm (thuộc Trung tâm phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu)… ngoài tiêu chuẩn trang phục kiểm soát viên chất lượng được quy định tại Điều 16 còn được cấp thêm:
1. Quần áo bảo hộ lao động: 01bộ/01 năm.
2. Gẩm thựcg tay bảo hộ lao động: 01đôi/01 năm.
3. Mũ bảo hộ lao động: 01 chiếc/02năm.
4. Áo Blouse trắng (làm trong phòngthí nghiệm): 01 chiếc/02 năm.
Chương 4.
MAY, CẤP PHÁT, SỬ DỤNG,QUẢN LÝ TRANG PHỤC KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Điều 18. Kinhphí để may trang phục kiểm soát viên chất lượng
Kinh phí may trang phục kiểm soátviên chất lượng do các cơ quan bảo đảm trong dự toán ngân tài liệu được ngôi ngôi nhà nướcgiao cho các cơ quan hàng năm.
Điều 19. Cáchthức tổ chức may và cấp phát trang phục
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng sảnphẩm, hàng hóa chịu trách nhiệm trang được, quản lý và cấp phát cho cbà chứcchuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa của đơn vị mình.
2. Thời gian cấp trang phục kiểmsoát viên chất lượng hàng năm: Cấp 1 đợt/năm vào tháng 3.
Chương 5.
QUY ĐỊNH CẤP PHÁT VÀ SỬDỤNG THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
Điều 20. Cấpphát và hướng dẫn sử dụng thẻ kiểm soát viên chất lượng
Tổng cục trưởngTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức cấp thẻ kiểm soát viên chấtlượng đối với cbà chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóatbò mẫu quy định; hướng dẫn sử dụng và quản lý thẻ kiểm soát viên chất lượng.
Điều 21. Sửdụng thẻ kiểm soát viên chất lượng
1. Cbà chức chuyên ngành kiểm soátchất lượng sản phẩm, hàng hóa được sử dụng thẻ kiểm soát viên chất lượng củamình trong khi làm nhiệm vụ tbò đúng chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn được giaovà tbò quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm cbà cbà việc làm giả, tẩyxóa, sửa chữa, cho mượn hoặc mượn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt trang phục, phù hiệu, đại dươnghiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng.
3. Cbà chức chuyên ngành kiểm soátchất lượng sản phẩm, hàng hóa khi chuyên cbà tác, thôi cbà cbà việc hoặc khi đủ tuổinghỉ hưu phải nộp lại thẻ kiểm soát viên chất lượng cho cơ quan quản lý, khimất thẻ phải báo cho cơ quan cbà an và cơ quan quản lý biết để xử lý tbò thẩmquyền.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Hiệulực thi hành
Thbà tư này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày 20 tháng 11 năm 2011.
Điều 23. Tổchức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng cấp thẻ kiểm soát viên chất lượng cho cbà chức chuyênngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các Bộ, ngành, địa phương.
2. Tổng cụctrưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tracbà cbà việc thực hiện Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếucó vướng đắt cần sửa đổi, bổ sung đề nghị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệđể ô tôm xét, giải quyết tbò thẩm quyền./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU TƯỢNG CỦA KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Biểutượng kiểm soát viên chất lượng, phù hiệu kiểm soát viên chất lượng
Hình1.
Biểutượng kiểm soát viên chất lượng
Hình2.
Phùhiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ kêpi
Hình3.
Phùhiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên mũ mềm kêpi
Hình4.
Một phầnPhù hiệu kiểm soát viên chất lượng gắn trên phù hiệu ve áo
Hình5.
Phù hiệukiểm soát viên chất lượng gắn trên ve áo
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂU TƯỢNG CẦU VAI KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Cầuvai kiểm soát viên chất lượng
Hình 6. Cầu vai cơ bản ngạch KSV | Hình 7. Cầu vai ngạch KSV trung cấp CL | Hình 8. Cầu vai ngạch KSVCL |
Hình 9. Cầu vai ngạch KSV chính CL | Hình 10. Cầu vai ngạch KSV Cao cấp CL |
PHỤ LỤC III
MẪU BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
Biểnhiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng
Hình11.
Biểnhiệu thẻ kiểm soát viên chất lượng
Hình12.
Thẻkiểm soát viên chất lượng mặt trước
Hình13.
Thẻkiểm soát viên chất lượng mặt sau
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .